C3H8O3 - Glycerin 99.5%, Indonesia, 250kg/phuy
Hotline: 0342424734
Cửa hàng: 432/31/2/29 Tô Ký, Khu Phố 5, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp.HCM
Giao hàng toàn quốc từ 1 - 3 ngày làm việc
Sản phẩm chính hãng
Chúng tôi cam kết 100% sản phẩm là chính hãng
Bảo hành chuyên nghiệp
Dịch vụ bảo hành tận nơi, chuyên nghiệp, tận tình và chu đáo đến với khách hàng
Giá thành tốt nhất tại Việt Nam
Tự tin là nhà cung cấp sản phẩm với giá cả tốt nhất Việt Nam
MÔ TẢ
C3H8O3 - Glycerin 99.5%, Indonesia, 250kg/phuy
I. Thông tin về Glycerin
1. Glycerin là gì?
Glycerin có nguồn gốc từ thực vật và được tạo ra thông qua quá trình chuyển hóa carbohydrate và lipid. Loại rượu trihydroxy alcohol này không có màu, không mùi và được sử dụng như một dung môi trong ngành công nghiệp sản xuất dược mỹ phẩm.
Bên cạnh đó, Glycerin còn đóng vai trò như một chất hút ẩm từ không khí xung quanh, đóng vai trò là yếu tố giúp giữ độ ẩm tự nhiên của da trong da.
Để điều chế ra Glycerin thì có 3 cách:
Phản ứng xà phòng hóa của chất béo: Cho chất béo phản ứng với dung dịch kiềm NaOH/KOH để tạo ra hỗn hợp chất Na/K, Glycerin cũng từ đó được sinh ra, là sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất xà phòng.
Trong quá trình sản xuất dầu Diesel: Glycerin là sản phẩm phụ được tạo ra một cách tốt nhất, tuy nhiên nó lại không mang nhiều giá trị kinh tế bởi Glycerin thu được không nhiều.
Trong quy trình Epichlorohydrin: Propylene sản xuất ra Glycerin, thông qua quá trình Chlor hóa Propylene, Allyl Cloride được cho ra, sau đó được Oxi hóa bởi Hypochloride ( ClO- ) và cho ra Diclorohydrin (Cl2-CH-CH2-OH), chất này sau đó phản ứng với một bazơ mạnh, Epiclorohydrin (ECH) từ đó được sinh ra. Qua quá trình thủy phân, ECH cho ra Glycerol.
2. Tính chất của hóa chất Glycerin
2.1. Tính chất vật lý của hóa chất Glycerin
- Tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu, không có mùi và có vị ngọt, Glycerine với cấu tạo phân tử có tới 3 nhóm 0H nên có khả năng tan vô hạn trong nước.
- Khối lượng phân tử: 92.09 g/mol.
- Tỷ trọng: 1.261 g/cm3.
- Nhiệt độ đông đặc: 17.8oC.
- Nhiệt độ sôi: 290oC.
- Độ nhớt: 1.412 Pa.s.
2.2. Tính chất hóa học của Glycerine
- Glycerine có tính chất phân cực.
- Glycerine có thể tác dụng với HCL:
C3H5(OH)3 + 2HCl = C3H5OHCl2 + 2H2O
- Glycerine có thể tác dụng với Na
6Na + 2C3H5(OH)3 → 3H2 + 2C3H5(ONa)3
- Glycerine có thể tác dụng với HCL:
C3H5(OH)3 + 2HCl = C3H5OHCl2 + 2H2O
- Glycerine có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra phức chất dung dịch màu xanh thẫm:
Cu(OH)2 + 2C3H5(OH)3 → 2H2O + [C3H5(OH)2O]2Cu
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
3. Ứng dụng của hóa chất Glycerine
3.1. Ứng dụng của Glycerine trong công nghiệp thực phẩm
- Glycerin được sử dụng như chất bảo quản, chất tạo ẩm, tạo vị ngọt trong thực phẩm.
- Glycerin với nước được sử dụng để bảo quản một số rau củ quả và thảo dược.
- Đóng vai trò là chất phụ gia (E422), có thể thay thế cho đường vì Glycerine có vị hơi giống đường mía, hàm lượng calo cũng tương đương đường ăn và có chỉ số đường huyết thấp cũng như cách trao đổi chất khác trong cơ thể, không gây sâu răng.
- Với người có chế độ ăn kiêng, Glycerine đóng vai trò là chất độn.
- Được phân loại như một carbohydrate - chất dinh dưỡng có thể tạo ra năng lượng trừ protein và chất béo.
- Trong sản xuất mỡ và bơ thực vật, Glycerine được dùng làm chất tạo nhũ và đóng vai trò như ester polyglycerol để sản xuất mono-glyceride và di-glyceride.
- Trong ngành công nghiệp thuốc lá, đóng vai trò là một chất giữ ẩm (cùng với propylene glycol được dán nhãn E1520 hoặc E422).
3.2. Glycerine trong ngành dược phẩm
- Glycerin được sử dụng trong y tế, dược phẩm như một chất giữ ẩm và dầu bôi trơn.
- Có thể được sử dụng như thuốc nhuận tràng khi đưa vào trực tràng đạn hoặc như thuốc xổ để kích thích niêm mạc hậu môn và gây ra một hiệu ứng hyperosmotic .
- Là phương pháp điều trị hiệu quả cho vết bỏng, vết cắn, phát ban, bedsor, bệnh vẩy nến...khi ở dạng tinh khiết.
- Được dùng trong chất miễn dịch dị ứng, si rô trị ho, kem đánh răng, nước súc miệng, các sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, các sản phẩm dưỡng tóc, xà phòng.
3.3. Hóa chất Glycerine ứng dụng trong chất chống đông
Glycerine hình thành liên kết hydro mạnh đối với các phân tử nước, làm giảm đi liên kết hydro giữa các phân tử nước với nhau. Phá vỡ sự hình thành mạng tinh thể băng (trừ trường hợp nhiệt độ giảm đáng kể). Nhiệt độ đông đặc thấp nhất có thể đạt được vào khoảng -37.8oC tương ứng với 60-70% glycerine trong nước.
3.4 Sử dụng Glycerine như là hóa chất trung gian
Được sử dụng để sản xuất nitroglycerine hoặc glycerol trinitrate (GTN) là một thành phần thiết yếu của thuốc súng không khói và một số loại thuốc nổ khác GNT còn được dùng trong môt số loại thuốc chống tức ngực.
4. Bảo quản và lưu ý khi sử dụng hóa chất Glycerine
a. Bảo quản hóa chất Glycerine
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
b. Lưu ý khi sử dụng hóa chất Glycerine
- Cần đóng nắp cẩn thận sau khi sử dụng để tránh sự bay hơi.
- Cần trang bị một số phương tiện bảo hộ cá nhân khi tiếp xúc với hóa chất.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
SẢN PHẨM LIÊN QUAN