messenger

Chat Face

zalo

Chat Zalo

zalo

Chat Zalo

phone

Phone

Gọi ngay: 0342424734

Dung môi Toluene (TOL)

Toluene là dạng chất lỏng, không màu, trong suốt, mùi thơm nhẹ dùng như một loại dung môi công nghiệp trong sản xuất nhựa tổng hợp, sản xuất sơn các loại, sản xuất keo dán, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, mực in, nước hoa

Hotline: 0342424734

Cửa hàng: 432/31/2/29 Tô Ký, Khu Phố 5, Phường Tân Chánh Hiệp, Quận 12, Tp.HCM

Giao hàng toàn quốc từ 1 - 3 ngày làm việc

Sản phẩm chính hãng

Chúng tôi cam kết 100% sản phẩm là chính hãng

Bảo hành chuyên nghiệp

Dịch vụ bảo hành tận nơi, chuyên nghiệp, tận tình và chu đáo đến với khách hàng

Giá thành tốt nhất tại Việt Nam

Tự tin là nhà cung cấp sản phẩm với giá cả tốt nhất Việt Nam

MÔ TẢ

Dung môi Toluene (TOL)

Trang chủDung môi công nghiệp

Dung môi Toluene (TOL)

Toluene là dạng chất lỏng, không màu, trong suốt, mùi thơm nhẹ dùng như một loại dung môi công nghiệp trong sản xuất nhựa tổng hợp, sản xuất sơn các loại, sản xuất keo dán, chất tẩy rửa, thuốc nhuộm, mực in, nước hoa

Toluene là một chất lỏng khúc xạ, trong suốt, không màu, độ bay hơi cao, có mùi thơm nhẹ, không tan trong cồn, ether, acetone, và hầu hết các dung môi hữu cơ khác, tan ít trong nước.

 

 

  •  Tên dung môi: Toluene, TOL
  •  Quy cách: 179kg/phuy
  •  Xuất xứ: Hàn Quốc
  •  Phuy sắt màu đỏ

Toluen là gì?

  • Toluen được phát hiện bởi Ps.Pelletie và P.Walter vào năm 1037 khi 2 ông điều chế khí than từ nhựa thông.
  • Tên Toluen được bắt nguồn từ Toluol viết tắt “TOL” – nhựa cây Balsam ở vùng Nam Mỹ. Toluen là hợp chất thuộc dãy đồng đẳng Benzen có công thức phân tử là C7H8, còn gọi là Metyl Benzen hay Phenyl Metan.

Tính chất vật lý

  • Dung môi Toluen là một chất lỏng trong suốt, độ nhớt thấp.
  • Toluen rất ít tan trong nước, nó có thể tan lẫn hoàn toàn với hầu hết các dung môi hữu cơ như rượu, Ete, Xeton...
  • Toluen là dung môi dễ cháy.

Tính chất hóa học

  • Phân tử Toluen gồm 2 phần: Vòng benzene và gốc Ankyl. Vì vậy tính chất của nó bao gồm tính thơm của vòng benzene và tính no của gốc. Tuy nhiên tính chất của vòng Benzen và gốc Ankyl bị biến đổi do ảnh hưởng tương hổ giữa hai phần đó.

Các phản ứng hóa học cơ bản của Toluen

  • Phản ứng thế
  • Phản ứng cộng
  • Phản ứng Oxi hóa

 

Ứng dụng của Toluene

  • Sơn bề mặt:Toluene được dùng chủ yếu trong các ứng dụng cần khả năng hòa tan và độ bay hơi cao nhất. Một ứng dụng như thế là sản xuất nhựa tổng hợp.
  • Toluene được dùng rộng rãi trong cả sơn xe hơi và sơn đồ đạc trong nhà, sớt quét, và sơn tàu biển.
  • Tẩy rửa: Toluene cũng được dùng trong chất pha loãng và là một thành phần trong các sản phẩm tẩy rửa.
  • Keo dán:Bởi vì Toluene có khả năng hòa tan mạnh nên nó được dùng trong sản xuất keo dán và các sản phẩm cùng loại, dùng trong keo dán cao su, ximăng cao su.
  • Phụ gia cho nhiên liệu:Toluene được dùng làm chất cải thiện chỉ số octane của xăng dầu, và làm chất mang phụ gia cho nhiên liệu. Thông thường, khi thêm chỉ một lượng tương đối nhỏ Toluene và xăng dầu sẽ làm tăng đáng kể chỉ số octane của nhiên liệu.
  • Các ứng dụng khác:Sản xuất thuốc nhuộm. Y khoa. Nước hoa Mực in...

Tinh chế

  • Toluen tinh khiết chứa ít hơn 0,01% benzene trong khi đó sản phẩm dung môi Toluen trong công nghiệp có thể chứa khoảng đến 25%
  • Toluen có thể tinh chế bằng cách sử dụng các hợp chất như CaCl2, CaSO4, P2O5 hay Na để tách nước
  • Ngoài ra kỹ thuật chưng cất chân không hoặc sử dụng Benzophenon cũng được sử dụng phổ biến.

Điều chế

  • Chủ yếu chiết xuất từ nhựa than đá hoặc dầu mỏ bằng phương pháp Reforming xúc tác (chiếm khoảng 87%) hay Cracking hơi nước. Ngoài ra còn được điều chế từ Ankan, hoặc Xicloankan.

Nồng độ cho phép

  • Theo tiêu chuẩn quốc gia về khí thải công nghiệp QCVN 20:2009 với một số chất hữu cơ thì nồng độ cho phép tối đa của dung môi Toluen trong không khí là 750 g/Nm.

Một số thông số của Toluen

  • Phân tử gam 92,14 g/mol.
  • Bề ngoài chất lòng không màu
  • Độ hòa tan trong nước 0,053 g/mol ml (20-25°C)
  • Trong Etanol, Aceton, hexan, diclometan có thể trộn lẫn hoàn toàn
  • Nhiệt độ nóng chảy -93°C (180K)/(-135,4°F)
  • Nhiệt độ sôi 110,6oC (383,8 K)/231,08oF
  • Nhiệt độ tới hạn 320oC (593 K)/608oF
  • Độ nhớt 0,590 CP ở 20oC/68°F
  • Momen lưỡng cực 0,36 D

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN